Trong Bài 15 chủ đề “Cuối tuần chúng tôi đi Thiên Tân” của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1, bạn sẽ học cách kể lại trải nghiệm du lịch, miêu tả địa điểm, món ăn đặc sản, và sử dụng các cấu trúc diễn đạt hành động vừa xảy ra – đã làm gì, như “一……就……”, cũng như các cách nêu cảm nhận, đánh giá, và nêu lý do lựa chọn món ăn hoặc hành động.
← Xem lại Bài 14 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới 1
1. 周末 / zhōumò / (danh từ) (chu mạt): cuối tuần
周末我想去旅行。
Zhōumò wǒ xiǎng qù lǚxíng.
Cuối tuần tôi muốn đi du lịch.
你周末有空吗?
Nǐ zhōumò yǒu kòng ma?
Cuối tuần bạn có rảnh không?
2. 趟 / tàng / (lượng từ) (thảng): chuyến (lượt đi)
我去了一趟北京。
Wǒ qù le yí tàng Běijīng.
Tôi đã đi một chuyến tới Bắc Kinh.
他每天跑三趟。
Tā měitiān pǎo sān tàng.
Anh ấy mỗi ngày chạy ba chuyến.
3. 好玩儿 / hǎowánr / (tính từ) (hảo ngoạn nhi): vui vẻ, thú vị
这个地方很好玩儿。
Zhège dìfāng hěn hǎowánr.
Chỗ này rất vui.
这个游戏真好玩儿!
Zhège yóuxì zhēn hǎowánr!
Trò chơi này thật thú vị!
4. 什么的 / shénmede / (trợ từ) (thập ma đích): vân vân, v.v.
我喜欢吃苹果、香蕉什么的。
Wǒ xǐhuān chī píngguǒ, xiāngjiāo shénmede.
Tôi thích ăn táo, chuối và vân vân.
他买了面包、牛奶什么的。
Tā mǎi le miànbāo, niúnǎi shénmede.
Anh ấy mua bánh mì, sữa và những thứ khác.
5. 碰见 / pèngjiàn / (động từ) (bánh kiến): gặp phải
我在路上碰见了他。
Wǒ zài lùshàng pèngjiàn le tā.
Tôi đã gặp anh ấy trên đường.
昨天我碰见了老朋友。
Zuótiān wǒ pèngjiàn le lǎo péngyǒu.
Hôm qua tôi gặp lại bạn cũ.
6. 有名 / yǒumíng / (tính từ) (hữu danh): nổi tiếng
这个地方很有名。
Zhège dìfāng hěn yǒumíng.
Nơi này rất nổi tiếng.
他是个有名的歌手。
Tā shì gè yǒumíng de gēshǒu.
Anh ấy là một ca sĩ nổi tiếng.
7. 一定 / yídìng / (phó từ) (nhất định): nhất định
我一定去!
Wǒ yídìng qù!
Tôi nhất định sẽ đi!
你一定能成功。
Nǐ yídìng néng chénggōng.
Bạn nhất định sẽ thành công.
8. 要 / yào / (trợ động từ) (yếu): muốn, cần, phải
我要一杯水。
Wǒ yào yì bēi shuǐ.
Tôi muốn một cốc nước.
明天要下雨。
Míngtiān yào xiàyǔ.
Ngày mai sẽ mưa.
Danh từ riêng
天津 / Tiānjīn /: Thiên Tân
Bài đọc 1
(Hannah đang kể với Martin về chuyến đi Thiên Tân của cô ấy.)
马丁:你周末去哪儿了?
Mǎdīng: Nǐ zhōumò qù nǎr le?
Martin: Cuối tuần bạn đã đi đâu vậy?
汉娜:我和中国朋友去了一趟天津。
Hànnà: Wǒ hé Zhōngguó péngyou qùle yí tàng Tiānjīn.
Hannah: Tôi và bạn Trung Quốc đã đi một chuyến tới Thiên Tân.
马丁:天津远吗?
Mǎdīng: Tiānjīn yuǎn ma?
Martin: Thiên Tân có xa không?
汉娜:不太远。我们坐火车,不到一个小时就到了。
Hànnà: Bù tài yuǎn. Wǒmen zuò huǒchē, bú dào yí ge xiǎoshí jiù dào le.
Hannah: Không xa lắm. Chúng tôi đi tàu hỏa, chưa đến một giờ đã tới nơi.
马丁:天津怎么样?
Mǎdīng: Tiānjīn zěnmeyàng?
Martin: Thiên Tân như thế nào?
汉娜:天津很好玩,吃饭、买衣服什么的都很便宜,天津人也特别热情。
Hànnà: Tiānjīn hěn hǎowánr, chīfàn, mǎi yīfu shénmede dōu hěn piányi, Tiānjīn rén yě tèbié rèqíng.
Hannah: Thiên Tân rất vui, ăn uống, mua sắm đều rất rẻ, người Thiên Tân cũng rất nhiệt tình.
汉娜:别的,我还遇见了我的好朋友。
Hànnà: Bié de, wǒ hái pèngjiànle wǒ de hǎo péngyou.
Hannah: Ngoài ra, tôi còn gặp lại người bạn thân của mình.
马丁:他也去天津旅行吗?
Mǎdīng: Tā yě qù Tiānjīn lǚxíng ma?
Martin: Anh ấy cũng đi du lịch Thiên Tân à?
汉娜:不,他在天津学习。我们还去了他的学校。他们学校在中国很有名。
Hànnà: Bù, tā zài Tiānjīn xuéxí. Wǒmen hái qùle tā de xuéxiào. Tāmen xuéxiào zài Zhōngguó hěn yǒumíng.
Hannah: Không, anh ấy học ở Thiên Tân. Chúng tôi còn tới trường của anh ấy. Trường đó rất nổi tiếng ở Trung Quốc.
马丁:你还去天津吗?我也想和你一起去。
Mǎdīng: Nǐ hái qù Tiānjīn ma? Wǒ yě xiǎng hé nǐ yìqǐ qù.
Martin: Bạn còn muốn tới Thiên Tân nữa không? Tôi cũng muốn đi cùng bạn.
汉娜:那儿有很多好玩的地方,你一定要去。
Hànnà: Nàr yǒu hěn duō hǎowánr de dìfang, nǐ yídìng yào qù.
Hannah: Ở đó có rất nhiều chỗ thú vị, bạn nhất định phải đi nhé.
Từ mới 2
1. 一……就…… / yī……jiù…… / (cấu trúc) (nhất…tụ…): vừa…đã…
我一到家就吃饭。
Wǒ yí dào jiā jiù chīfàn.
Tôi vừa về đến nhà đã ăn cơm.
他一上课就打瞌睡。
Tā yí shàngkè jiù dǎ kēshuì.
Anh ấy vừa vào học đã ngủ gật.
2. 特色 / tèsè / (danh từ) (đặc sắc): đặc sắc
这家餐厅有很多特色菜。
Zhè jiā cāntīng yǒu hěn duō tèsè cài.
Nhà hàng này có nhiều món đặc sắc.
这里的建筑很有特色。
Zhèlǐ de jiànzhù hěn yǒu tèsè.
Kiến trúc ở đây rất đặc sắc.
3. 菜 / cài / (danh từ) (thái): món ăn, rau
我最喜欢吃中国菜。
Wǒ zuì xǐhuān chī Zhōngguó cài.
Tôi thích ăn món Trung Quốc nhất.
晚饭有四个菜。
Wǎnfàn yǒu sì gè cài.
Bữa tối có bốn món ăn.
4. 家 / jiā / (lượng từ) (gia): nhà, gia đình (lượng từ cho doanh nghiệp)
我家有五口人。
Wǒ jiā yǒu wǔ kǒu rén.
Gia đình tôi có năm người.
那是一家很大的公司。
Nà shì yì jiā hěn dà de gōngsī.
Đó là một công ty rất lớn.
5. 老 / lǎo / (tính từ) (lão): cũ, già
我爷爷已经很老了。
Wǒ yéye yǐjīng hěn lǎo le.
Ông tôi đã rất già rồi.
这本书很老了。
Zhè běn shū hěn lǎo le.
Cuốn sách này đã rất cũ.
6. 包子 / bāozi / (danh từ) (bao tử): bánh bao
我爱吃肉包子。
Wǒ ài chī ròu bāozi.
Tôi thích ăn bánh bao nhân thịt.
早餐我吃了一个包子。
Zǎocān wǒ chī le yí gè bāozi.
Bữa sáng tôi ăn một cái bánh bao.
7. 新 / xīn / (tính từ) (tân): mới
我买了一个新手机。
Wǒ mǎi le yí gè xīn shǒujī.
Tôi đã mua một chiếc điện thoại mới.
他穿了一件新衣服。
Tā chuān le yí jiàn xīn yīfu.
Anh ấy mặc một bộ quần áo mới.
8. 素菜 / sùcài / (danh từ) (tố thái): món chay
这家饭馆的素菜很好吃。
Zhè jiā fànguǎn de sùcài hěn hǎochī.
Món chay ở nhà hàng này rất ngon.
我喜欢吃素菜。
Wǒ xǐhuān chī sùcài.
Tôi thích ăn món chay.
9. 为了 / wèile / (giới từ) (vị liễu): để, vì
为了健康,我每天跑步。
Wèile jiànkāng, wǒ měitiān pǎobù.
Để khỏe mạnh, tôi chạy bộ mỗi ngày.
他努力学习是为了将来。
Tā nǔlì xuéxí shì wèile jiānglái.
Anh ấy học hành chăm chỉ vì tương lai.
10. 环保 / huánbǎo / (danh từ) (hoàn bảo): bảo vệ môi trường
环保非常重要。
Huánbǎo fēicháng zhòngyào.
Bảo vệ môi trường rất quan trọng.
我们应该做环保工作。
Wǒmen yīnggāi zuò huánbǎo gōngzuò.
Chúng ta nên làm công việc bảo vệ môi trường.
11. 少 / shǎo / (tính từ) (thiếu): ít
今天来的学生很少。
Jīntiān lái de xuéshēng hěn shǎo.
Hôm nay có ít học sinh đến.
我家人不多,比较少。
Wǒ jiā rén bù duō, bǐjiào shǎo.
Nhà tôi không đông người, khá ít.
12. 肉 / ròu / (danh từ) (nhục): thịt
我喜欢吃牛肉。
Wǒ xǐhuān chī niúròu.
Tôi thích ăn thịt bò.
猪肉比牛肉便宜。
Zhūròu bǐ niúròu piányi.
Thịt heo rẻ hơn thịt bò.
13. 味道 / wèidào / (danh từ) (vị đạo): hương vị
这个菜的味道很好。
Zhège cài de wèidào hěn hǎo.
Món ăn này có hương vị rất ngon.
我喜欢水果的味道。
Wǒ xǐhuān shuǐguǒ de wèidào.
Tôi thích hương vị của trái cây.
14. 极(了)/ jí (le) / (phó từ) (cực liễu): vô cùng
今天冷极了。
Jīntiān lěng jí le.
Hôm nay lạnh vô cùng.
这道菜好吃极了。
Zhè dào cài hǎochī jí le.
Món này ngon cực kỳ.
Bài đọc 2
(Hannah đang kể với Martin về những món ăn cô ấy đã thưởng thức ở Thiên Tân.)
马丁:在天津,你们吃了什么?
Mǎdīng: Zài Tiānjīn, nǐmen chīle shénme?
Martin: Ở Thiên Tân, các bạn đã ăn gì vậy?
汉娜:我们一到天津就去了那儿最有名的饭馆,吃了他们的特色菜。
Hànnà: Wǒmen yí dào Tiānjīn jiù qùle nàr zuì yǒumíng de fànguǎn, chīle tāmen de tèsè cài.
Hannah: Vừa đến Thiên Tân, chúng tôi đã đến nhà hàng nổi tiếng nhất ở đó và thưởng thức món ăn đặc sắc của họ.
马丁:你们去的是 什么 饭馆?他们有什么 特色菜?
Mǎdīng: Nǐmen qù de shì shénme fànguǎn? Tāmen yǒu shénme tèsè cài?
Martin: Các bạn đã đến nhà hàng nào? Họ có món đặc sản gì?
汉娜:我们去了 一家老饭馆,吃了天津最有名的包子。
Hànnà: Wǒmen qùle yì jiā lǎo fànguǎn, chīle Tiānjīn zuì yǒumíng de bāozi.
Hannah: Chúng tôi đến một nhà hàng lâu đời và ăn bánh bao nổi tiếng nhất Thiên Tân.
马丁:我喜欢吃包子。
Mǎdīng: Wǒ xǐhuan chī bāozi.
Martin: Tôi thích ăn bánh bao.
汉娜:我们还去了一家新饭馆,我们吃的都是素菜。
Hànnà: Wǒmen hái qùle yì jiā xīn fànguǎn, wǒmen chī de dōu shì sùcài.
Hannah: Chúng tôi còn đến một nhà hàng mới, tất cả những món ăn đều là món chay.
马丁:为什么都是素菜?
Mǎdīng: Wèi shénme dōu shì sùcài?
Martin: Tại sao toàn là món chay vậy?
汉娜:为了环保啊,少吃肉。
Hànnà: Wèile huánbǎo a, shǎo chī ròu.
Hannah: Vì bảo vệ môi trường nên ăn ít thịt hơn.
马丁:味道怎么样?
Mǎdīng: Wèidào zěnmeyàng?
Martin: Hương vị như thế nào?
汉娜:味道好极了。
Hànnà: Wèidào hǎo jí le.
Hannah: Mùi vị tuyệt vời luôn!
Ngữ pháp – Câu trọng điểm
1.【Báo cáo, giải thích】Báo cáo và nói rõ
- 周末我们去了西安。
Zhōumò wǒmen qùle Xī’ān.
Cuối tuần chúng tôi đã đi Tây An. - 我遇见了我的好朋友。
Wǒ yùjiànle wǒ de hǎo péngyou.
Tôi đã gặp người bạn thân của mình. - 我们还吃了特色菜。
Wǒmen hái chīle tèsè cài.
Chúng tôi còn ăn các món đặc sản. - 吃饭、买衣服什么的都很便宜,天津人也特别好。
Chīfàn, mǎi yīfu shénmede dōu hěn piányi, Tiānjīn rén yě tèbié hǎo.
Ăn uống, mua sắm quần áo gì cũng rất rẻ, người Thiên Tân cũng đặc biệt tốt bụng. - 我们去了一家老饭馆,吃了天津最有名的包子。
Wǒmen qùle yì jiā lǎo fànguǎn, chīle Tiānjīn zuì yǒumíng de bāozi.
Chúng tôi đã tới một quán ăn lâu đời, ăn bánh bao nổi tiếng nhất Thiên Tân.
2.【叙述】Trần thuật
- 一到天津就去了一家饭馆。
Yí dào Tiānjīn jiù qùle yì jiā fànguǎn.
Vừa đến Thiên Tân đã đi ngay vào một nhà hàng. - 他一放假就去旅行。
Tā yí fàngjià jiù qù lǚxíng.
Cứ nghỉ là anh ấy đi du lịch. - 早上一起床就去上课。
Zǎoshang yì qǐchuáng jiù qù shàngkè.
Buổi sáng vừa ngủ dậy liền đi học ngay.
2.【建议】Kiến nghị
- 少吃肉,多吃素菜。
Shǎo chī ròu, duō chī sùcài.
Ăn ít thịt, ăn nhiều rau củ. - 少喝咖啡,多喝茶。
Shǎo hē kāfēi, duō hē chá.
Uống ít cà phê, uống nhiều trà. - 少看电视,多看书。
Shǎo kàn diànshì, duō kàn shū.
Ít xem tivi, đọc sách nhiều hơn.
3.【谈论饮食】Nói về ẩm thực
- 你们吃了什么?
Nǐmen chīle shénme?
Các bạn đã ăn món gì? - 我们去了那儿最有名的饭馆,吃了他们的特色菜。
Wǒmen qùle nàr zuì yǒumíng de fànguǎn, chīle tāmen de tèsè cài.
Chúng tôi đến nhà hàng nổi tiếng nhất ở đó, ăn món đặc sản của họ. - 味道怎么样?
Wèidào zěnmeyàng?
Mùi vị như thế nào? - 味道好极了。
Wèidào hǎo jí le.
Mùi vị tuyệt vời.
Kết thúc Bài 15, bạn đã có thể tự tin miêu tả chuyến đi cuối tuần, trình bày lý do lựa chọn điểm đến hay món ăn, đồng thời bày tỏ cảm xúc đối với trải nghiệm du lịch, món ăn.
→ Xem tiếp Bài 16 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1